Danh mục dự án cảng nhập khí LNG
Việc chuyển đổi từ phát điện bằng than sang phát điện khí hoá lỏng đặc biệt quan trọng với an ninh năng lượng của Việt Nam, đảm bảo cung cấp điện, giảm phát khí thải nhà kính.
4/5/2022 Danh mục các nhà máy điện khí theo dự thảo Quy hoạch Điện 8
Nội dung/ Năm |
2025 |
2030 |
2031-2045 |
Ghi chú |
LNG Quảng Ninh I |
|
1 500 |
|
|
LNG Thái Bình |
|
1 500 |
|
|
LNG Nghi Sơn |
|
1 500 |
|
|
LNG Quỳnh Lập |
|
1 500 |
|
|
LNG Quảng Trạch 2 |
|
1 500 |
|
Theo Thông báo số 54/TB-VPCP ngày 25/02/2022 |
NĐ LNG miền Bắc |
|
|
4 500 |
Các vị trí tiềm năng có thể xem xét giai đoạn 2031-2045: |
LNG Hải Lăng |
|
1 500 |
|
|
LNG Chân Mây (*) |
|
|
1 500 |
Dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai trên thực tế và/hoặc sử dụng khí trong nước khi mỏ Kèn Bầu có kế hoạch phát triển. |
LNG Cà Ná |
|
1 500 |
|
|
LNG Sơn Mỹ II |
|
2 250 |
|
|
LNG Sơn Mỹ I |
|
2 250 |
|
|
LNG Long Sơn |
|
1 500 |
|
|
LNG Nhơn Trạch 3&4 |
1500 |
|
|
|
LNG Hiệp Phước GĐ I |
1200 |
|
|
|
LNG Long An I |
|
1 500 |
|
|
LNG Long An II |
|
|
1 500 |
Đã được bổ sung QHĐ VII điều chỉnh theo Văn bản số 1080/TTg-CN ngày 13/8/2020 |
LNG Bạc Liêu |
800 |
2 400 |
|
|
LNG miền Nam |
|
|
1 500 |
Các vị trí tiềm năng có thể xem xét giai đoạn 2031-2045: |